Bạn có biết chữ ký số là gì và tại sao nó lại quan trọng không? Đặc biệt nếu bạn là một doanh nghiệp, hoặc đang tìm hiểu để thành lập cty, đây sẽ là một phần không thể thiếu. Nếu bạn chưa rõ, hãy VPEXPRESS tìm hiểu về chữ ký số qua bài viết này nhé!
Chữ ký số là gì?
Khái niệm về chữ ký số: “Chữ ký số là một loại chữ ký đặc biệt, được tạo ra bằng cách mã hóa một thông tin nào đó bằng một công nghệ bảo mật cao. Chữ ký số giúp cho người nhận biết được ai là người gửi thông tin và thông tin đó có bị thay đổi hay không. Chữ ký số có giá trị pháp lý như chữ ký tay và được sử dụng trong nhiều giao dịch trên mạng, như kê khai thuế, hợp đồng điện tử, hóa đơn điện tử,…”
Chữ ký số có những đặc điểm gì?
Chữ ký số có 5 đặc điểm nổi bật sau:
- Xác thực: Chữ ký số cho biết được danh tính của người gửi thông tin, bằng cách sử dụng một chứng thư số do một tổ chức uy tín cấp.
- Bảo mật: Chữ ký số rất khó bị đánh cắp hay giả mạo, vì nó dựa trên một hệ thống mã hóa có hai khóa: khóa công khai và khóa bí mật. Khóa công khai dùng để kiểm tra chữ ký số, còn khóa bí mật dùng để tạo ra chữ ký số và chỉ do người sở hữu biết.
- Toàn vẹn: Chữ ký số đảm bảo rằng thông tin đã được gửi đi không bị thay đổi hay biến dạng trong quá trình truyền. Nếu có sự thay đổi nhỏ nào, chữ ký số sẽ không còn hợp lệ.
- Chống chối bỏ: Chữ ký số là bằng chứng cho thấy người gửi thông tin đã đồng ý với nội dung của nó. Người gửi không thể phủ nhận hay xóa bỏ chữ ký số của mình sau khi đã gửi đi.
- Tiện lợi: Chữ ký số không cần phải in ra giấy hay dùng bút để ký, mà chỉ cần sử dụng một thiết bị điện tử như máy tính, điện thoại, máy tính bảng,… Chữ ký số cũng giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho các giao dịch trên mạng.
Nếu bạn đang cần thành lập công ty tại TP HCM có thể tham khảo: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại TP HCM.
Chứng thư số là gì?
- Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp12. Chứng thư số có thể được coi như giấy chứng minh nhân dân (CMND) được sử dụng trong thế giới điện tử và mạng internet.
- Chứng thư số được dùng để cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân. Từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
- Chứng thư số được sử dụng để nhận diện một cá nhân, một máy chủ, hay là một vài đối tượng khác. Và gắn định danh của đối tượng đó với một public key (khóa công khai). Được cấp bởi tổ chức có thẩm quyền xác định nhận danh và cấp chứng thư số.
- Chứng thư số là một công cụ điện tử giúp nhận diện cá nhân, máy chủ hoặc một số đối tượng khác. Nó có vai trò tương đương với chữ ký tay của cá nhân hoặc như con dấu của một tổ chức, doanh nghiệp và được thừa nhận về mặt pháp lý.
Sự khác nhau và giống nhau giữa chứng thư số và chữ ký số
Giống nhau
- Đều là các công cụ điện tử có giá trị pháp lý trong giao dịch điện tử.
- Đều có liên quan đến hệ thống mã hóa không đối xứng và cặp khóa công khai – bí mật.
- Đều cần được cấp bởi tổ chức có thẩm quyền và đảm bảo an toàn.
Khác nhau
Tiêu chí so sánh | Chữ ký số | Chứng thư số |
Khái niệm | Là một dạng thông tin đi kèm dữ liệu dưới dạng văn bản, hình ảnh, video,… nhằm mục đích xác định người ký của dữ liệu đó và xác nhận sự chấp thuận của người ký với nội dung thông điệp dữ liệu được ký | Là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho từ khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân. Từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng |
Công dụng | Được dùng để xác nhận lời cam kết của tổ chức, cá nhân đó trong văn bản mình đã ký trong môi trường internet. Chính vì thế, người ký chữ ký số sẽ có trách nhiệm hoàn toàn cho văn bản đã ký | Được dùng như một công cụ điện tử giúp nhận diện cá nhân, máy chủ hoặc một số đối tượng khác. Và gắn định danh của đối tượng đó với một public key (khóa công khai). Được cấp bởi tổ chức có thẩm quyền xác định nhận danh và cấp chứng thư số |
Cách tạo ra | Do người sử dụng tạo ra sau khi được nhà cung cấp dịch vụ cung cấp chứng thư số. Chữ ký số được coi là chữ ký điện tử an toàn bởi nó được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số hiệu lực đó | Do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp cho người sử dụng. Chứng thư số có hiệu lực khi chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi |
Nội dung | Chứa khóa bí mật (private key) của người sử dụng | Chứa khóa công khai (public key) của người sử dụng và các thông tin liên quan |
Mối liên hệ giữa chữ ký số và chứng thư số?
- Chữ ký số là một dạng thông tin điện tử mà bạn dùng để ký vào các văn bản trên mạng. Chữ ký số giống như chữ ký tay của bạn, nhưng được mã hóa bằng một công nghệ gọi là mã hóa công khai. Bạn cần có hai loại khóa để tạo ra chữ ký số: một khóa công khai và một khóa bí mật. Khóa công khai là khóa mà bạn cho người khác biết, còn khóa bí mật là khóa chỉ bạn biết.
- Chứng thư số là một dạng giấy tờ điện tử mà bạn cần có để tạo ra chữ ký số. Chứng thư số giống như CMND của bạn, nhưng được cấp bởi một tổ chức gọi là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số. Chứng thư số chứa thông tin về khóa công khai của bạn và các thông tin khác để xác định bạn là ai.
- Khi bạn ký vào một văn bản trên mạng bằng chữ ký số, bạn sẽ dùng khóa bí mật của bạn để mã hóa thông tin trong văn bản. Người nhận văn bản sẽ dùng khóa công khai của bạn để giải mã thông tin và xem nội dung văn bản. Người nhận cũng sẽ dùng chứng thư số của bạn để kiểm tra xem chữ ký số có đúng là của bạn hay không.
Chữ ký điện tử là gì?
Chữ ký điện tử (tiếng Anh: electronic signature) là thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản, hình ảnh, video…) nhằm mục đích xác định người chủ của dữ liệu đó12. Chữ ký điện tử được sử dụng trong các giao dịch điện tử.
Chữ ký điện tử có thể bao gồm các biểu tượng, hình ảnh, âm thanh, quá trình gắn với tài liệu hoặc tin nhắn thể hiện danh tính của người ký và sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.
Chữ ký điện tử có tính pháp lý khi được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành chứng thư điện tử để xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử.
Sự khác nhau và giống nhau giữa chữ ký số và chữ ký điện tử
Khác nhau
Tiêu chí | Chữ ký số | Chữ ký điện tử |
Định nghĩa | Là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng cách mã hóa một thông tin nào đó bằng một công nghệ bảo mật cao, gồm một cặp khóa chứa một khóa riêng biệt và một khóa công khai nhằm lưu trữ và bảo mật an toàn thông tin được mã hóa . | Là một dạng thông tin được gắn kèm theo dữ liệu bao gồm chữ, ký hiệu, âm thanh, hình ảnh hoặc một hình thức khác bằng phương tiện điện tử, nhằm xác nhận người ký và sự chấp thuận của người đó đối với nội dung dữ liệu được ký . |
Giá trị pháp lý | Có giá trị pháp lý khi đáp ứng các điều kiện an toàn theo quy định của pháp luật . Được công nhận như con dấu của doanh nghiệp . | Có giá trị pháp lý khi đáp ứng các điều kiện an toàn theo quy định của pháp luật . Chỉ được xem là bằng chứng cho sự chấp thuận của người ký . |
Phương pháp tạo ra | Dựa trên công nghệ mã hóa công khai (PKC) . | Có thể dựa trên nhiều phương pháp khác nhau . |
Thiết bị phần cứng | Cần có thiết bị phần cứng để lưu trữ khóa bí mật . | Có thể không cần thiết bị phần cứng . |
Giống nhau
- Đều thay thế cho chữ ký tay truyền thống và được sử dụng trong các giao dịch trực tuyến.
- Đều có giá trị pháp lý khi đáp ứng các điều kiện an toàn theo quy định của pháp luật.
- Đều có tính xác thực, bảo mật, toàn vẹn và chống chối bỏ.
Ai có thể sử dụng chữ ký số?
Chữ ký số có thể được sử dụng bởi tất cả các cá nhân và tổ chức. Tùy theo mục đích và yêu cầu của từng loại giao dịch, các cá nhân và tổ chức sẽ sử dụng chữ ký số cho các trường hợp sau:
- Chữ ký số cho cá nhân/cá nhân thuộc tổ chức/doanh nghiệp: Dùng để khai thuế thu nhập cá nhân, đăng ký kinh doanh trên mạng, ký hợp đồng lao động với nhà tuyển dụng,…
- Chữ ký số cho doanh nghiệp, tổ chức: Dùng để kê khai thuế, nộp thuế, đăng ký BHXH, khai nộp thuế hải quan,… Cũng như ký các văn bản nội bộ, giao dịch đối soát, chuyển khoản ngân hàng,… và nhiều hoạt động khác trên môi trường điện tử.
Chữ ký số dùng để làm gì?
Chữ ký số là một công cụ tiện lợi giúp bạn xác nhận danh tính và bảo vệ thông tin của mình khi giao dịch trực tuyến. Bạn có thể sử dụng chữ ký số cho nhiều mục đích khác nhau, đặc biệt là 3 trường hợp dưới đây:
- Khi bạn cần nộp tờ khai thuế, hải quan, chứng khoán hay các khoản phải trả khác qua mạng. Bạn không cần phải in ra giấy tờ hay đóng dấu như cũ nữa. Chỉ cần ký số và gửi đi là xong.
- Khi bạn cần làm các việc liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, như: mở chi nhánh, văn phòng đại diện, thay đổi thông tin kinh doanh,… Bạn không cần phải chạy đi chạy lại các cơ quan hành chính nữa. Chỉ cần ký số và nộp hồ sơ qua mạng là được.
- Khi bạn cần ký hợp đồng với đối tác hay khách hàng của bạn qua mạng. Bạn không cần phải gặp mặt hay gửi bản cứng qua bưu điện nữa. Chỉ cần ký số và gửi qua email là hoàn tất.
Như vậy, chữ ký số giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức trong việc giao dịch trực tuyến. Bạn có thể trao đổi thông tin, dữ liệu với các bên liên quan một cách nhanh chóng và thuận tiện. Đồng thời, bạn cũng có thể yên tâm về tính bảo mật và hợp pháp của chữ ký số.
Có thể bạn quan tâm
Vốn điều lệ là gì?
Các loại hình công ty doanh nghiệp tại VN hiện nay
Điều kiện để thanh lập công ty doanh nghiệp tại VN
Các loại chữ ký số hiện nay ở Việt Nam
Bạn có biết hiện nay có 4 loại chữ ký số khác nhau không? Mỗi loại chữ ký số có những ưu điểm riêng biệt và phù hợp với từng nhu cầu sử dụng của bạn. Hãy cùng tìm hiểu về 4 loại chữ ký số này nhé:
- Chữ ký số USB Token: Đây là loại chữ ký số được lưu trữ trên một chiếc USB nhỏ gọn. Đây là loại chữ ký số được sử dụng nhiều nhất hiện nay.
Để sử dụng chữ ký số USB Token, bạn cần cài đặt một phần mềm ký số trên máy tính của bạn. Khi sử dụng, bạn chỉ cần cắm USB vào máy tính, nhập mã PIN bí mật và thực hiện các thao tác giao dịch.
Chữ ký số USB Token – Loại chữ ký số được ưa chuộng nhất hiện nay
- Chữ ký số HSM: Đây là loại chữ ký số được lưu trữ trên một thiết bị HSM có khả năng mã hóa và xác thực ngay lập tức. Loại chữ ký này sẽ được sử dụng cho các ứng dụng chữ ký số yêu cầu tốc độ cao.
Hiện nay, thiết bị HSM có thể được gắn vào máy tính hoặc một thiết bị độc lập có kết nối mạng. Điểm đặc biệt của chữ ký HSM là cho phép bạn có thể ký số cùng lúc hàng nghìn lần, thay vì 4 – 5 lần như khi sử dụng USB Token.
Chữ ký số HSM – Loại chữ ký số có tốc độ cao
- Chữ ký số SmartCard: Đây là loại chữ ký số được tích hợp trên sim điện thoại. Nhờ đó, bạn có thể ký số mọi lúc mọi nơi, chỉ cần có điện thoại di động của mình.
Tuy nhiên, chữ ký số SmartCard cũng có một số hạn chế như phải phụ thuộc vào loại SIM mà nhà cung cấp chọn. Ngoài ra, khi điện thoại của bạn không có sóng, bạn cũng có thể gặp khó khăn trong việc ký số.
Chữ ký số SmartCard – Loại chữ ký số tiện lợi cho điện thoại di động
- Chữ ký số từ xa: Đây là loại chữ ký số được sử dụng trên nền tảng công nghệ điện toán đám mây. Với chữ ký số này, bạn có thể ký số trên bất kỳ thiết bị nào có kết nối mạng, như điện thoại, laptop, máy tính bảng,…
Tuy nhiên, loại chữ ký số này hiện này chưa được áp dụng rộng rãi. Bởi còn một số vấn đề liên quan đến bảo mật dữ liệu mà các nhà cung cấp đang nghiên cứu và phát triển.
Chữ ký số từ xa – Loại chữ ký số mang lại nhiều lợi ích vượt trội cho người sử dụng
Vậy là bạn đã biết 4 loại chữ ký số đang được sử dụng hiện nay rồi đúng không? Bạn có thể lựa chọn loại chữ ký phù hợp nhất với nhu cầu của mình.
Các nhà cung cấp chữ ký số uy tín tại Việt Nam hiện nay
Chữ ký số Viettel: Đây là dịch vụ được phát triển bởi Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel. Thương hiệu Viettel luôn dẫn đầu thị trường công nghệ thông tin, trong đó có dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được nhiều khách hàng tin dùng, đánh giá cao.
Ngoài ra, Viettel còn cung cấp thêm dịch vụ hóa đơn điện tử đi kèm cùng nhiều ưu điểm. Giá thanh toán của chữ ký số Viettel dao động từ 950.000 đồng đến 2.100.000 đồng tùy theo gói cước và thời hạn sử dụng.
Chữ ký số VNPT: Đây là đơn vị cung cấp chữ ký số uy tín hàng đầu Việt Nam. Khách hàng có thể mua chữ ký số, tiến hành gia hạn, hủy hay hàng loạt thao tác khác hoàn toàn online trên nền tảng oneSME với VNPT CA và VNPT Smart CA. Giá xuất hóa đơn của chữ ký số VNPT dao động từ 1.045.000 đồng đến 3.109.000 đồng tùy theo gói cước và thời hạn sử dụng.
Chữ ký số FPT: Đây là dịch vụ được cung cấp bởi Tập đoàn FPT – một trong những doanh nghiệp công nghệ hàng đầu Việt Nam. Chữ ký số FPT được khách hàng tin tưởng bởi tính bảo mật cao, dịch vụ hỗ trợ nhiệt tình và giá thành hợp lý. Giá thanh toán của chữ ký số FPT dao động từ 945.000 đồng đến 1.390.000 đồng tùy theo gói cước và thời hạn sử dụng.
Đó là một số nhà cung cấp chữ ký số uy tín mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các nhà cung cấp khác như chữ ký số BKAV-CA, chữ ký số MISA eSign, chữ ký số EFY-CA,… để có được sự lựa chọn phù hợp nhất cho nhu cầu của mình.
Chữ ký số Mobifone: được cấp phép kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng từ ngày 01/01/2019 theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam23. Sản phẩm đã được Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia (NEAC) kiểm tra, đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
Giá thanh toán của chữ ký số Mobifone dao động từ 599.000 đồng đến 1.399.000 đồng tùy theo gói cước và thời hạn sử dụng.
Mức giá ở trên chỉ là tham khảo. Bạn có thể mua trực tiếp tại các nhà cung cấp hoặc qua các đại lý. Thường thì khi thành lập công ty, bên công ty dịch vụ sẽ bán luôn. Hoặc bạn tham khảo các đại lý khác nhau, bên nào giá tốt thì có thể mua.
Đó là những thông tin cơ bản về chữ ký số mà VPEXPRESS vừa cung cấp cho bạn trong bài viết. Chữ ký số là một công cụ hữu ích giúp bạn xác nhận danh tính và bảo vệ thông tin của mình khi giao dịch trực tuyến. Bạn có thể sử dụng chữ ký số cho nhiều mục đích khác nhau, như kê khai thuế, đăng ký doanh nghiệp, ký hợp đồng,… Bạn cũng có thể lựa chọn chữ ký số từ nhiều nhà cung cấp uy tín trên thị trường, như VNPT, Viettel, FPT,… Tuy nhiên, bạn cần lưu ý một số tiêu chí khi mua chữ ký số, như tính bảo mật, dịch vụ hỗ trợ và giá thành. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn có được cái nhìn tổng quan về chữ ký số và cách lựa chọn phù hợp.
Câu hỏi thường gặp
Chữ ký số có phải bắt buộc không?
Không phải đâu. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, khi làm việc kinh doanh, bạn không nhất thiết phải sử dụng chữ ký số. Đó là quyền của bạn.
Ai được sử dụng chữ ký số?
Chữ ký số là công cụ hữu ích cho mọi người, mọi tổ chức và mọi doanh nghiệp. Hiện nay, bạn có thể lựa chọn chữ ký số từ nhiều nhà cung cấp uy tín như chữ ký số VNPT, chữ ký số Viettel, chữ ký số Vina,…
Chữ ký số có an toàn không?
Chữ ký số rất an toàn khi sử dụng. Bởi vì chữ ký số có tính bảo mật cao. Khi sử dụng, bạn sẽ có một cặp khóa, gồm khóa công khai và khóa bí mật.
Khóa bí mật là loại khóa dùng để tạo ra chữ ký số. Khóa công khai là loại khóa dùng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật.
Vì vậy, khi bạn ký số một văn bản/tài liệu, thông tin trong đó sẽ được bảo vệ tốt. Và chỉ có người nhận được văn bản/tài liệu đã ký số mới có thể mở được.
| Vpexpress chuyên dịch vụ CHO THUÊ VĂN PHÒNG tại TP HCM. Uy tín & Chuyên nghiệp. Hoàn toàn miễn phí dịch vụ.
- Hotline 24/7: 0938 70 11 88 Mr Vũ Long
- Địa chỉ: Tầng 4, Số 375 - 377 Nguyễn Thái Bình, Phường 12, Quận Tân Bình.
- Mail: vpexpress.vn@gmail.com
- Website: https://vpexpress.vn/