Nếu bạn muốn bước chân vào thị trường kinh doanh, bạn cần phải thành lập công ty, doanh nghiệp để hoạt động hợp pháp. Tuy nhiên, để thành lập công ty, doanh nghiệp không phải là việc đơn giản. Bạn cần phải đáp ứng các điều kiện chung và riêng đối với từng loại hình doanh nghiệp mà bạn lựa chọn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu về các điều kiện chung khi thành lập công ty, doanh nghiệp.
Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty
Vốn điều lệ là số tiền mà các thành viên, cổ đông đã góp hoặc cam kết góp vào công ty và được ghi nhận trong điều lệ công ty. Vốn pháp định là số tiền tối thiểu mà công ty phải có để được thành lập và hoạt động trong một số ngành nghề đặc thù do pháp luật quy định.
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, không có quy định chung về mức vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty (ngoại trừ những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định). Do đó, bạn có thể tự quyết định mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng tài chính và quy mô kinh doanh của mình. Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý rằng:
Vốn điều lệ là cam kết trách nhiệm của công ty với khách hàng, đối tác và nhà nước. Nếu để quá thấp sẽ làm giảm uy tín và khả năng cạnh tranh của công ty. Nếu để quá cao sẽ làm tăng rủi ro và áp lực tài chính cho công ty.
Vốn điều lệ phải được góp đủ trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu không góp đủ trong thời hạn quy định, công ty phải thay đổi vốn điều lệ trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn.
Vốn điều lệ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài mà công ty phải nộp hàng năm. Nếu vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng thì phải nộp 3 triệu đồng/năm. Nếu vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống thì phải nộp 2 triệu đồng/năm.
Nếu bạn đang cần thành lập công ty tại TP HCM có thể tham khảo: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại TP HCM.
Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp
Chủ thể thành lập doanh nghiệp là cá nhân hoặc tổ chức có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, không phải chủ thể nào cũng được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, các trường hợp sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp.
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
- Người không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Người bị tuyên bố mất tích hoặc tử vong theo quy định của pháp luật.
- Người bị áp dụng biện pháp ngăn chặn hoặc biện pháp giáo dưỡng theo quy định của pháp luật.
- Người bị áp dụng biện pháp cải tạo không giam giữ hoặc bị án treo trong thời gian thi hành án.
- Người bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án.
Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật là người được ủy quyền để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty trước pháp luật và các bên liên quan. Người đại diện theo pháp luật có thể là người sáng lập công ty hoặc người được bầu hoặc bổ nhiệm từ các cơ quan quản lý của công ty.
Để làm người đại diện theo pháp luật của công ty, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau.
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp như đã nêu ở trên.
- Không là người đại diện theo pháp luật của một doanh nghiệp khác, trừ trường hợp được ủy quyền để tham gia thành lập hoặc tham gia vào Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị của một doanh nghiệp khác.
- Không là người có liên quan với người đại diện theo pháp luật của một doanh nghiệp khác trong cùng một ngành nghề kinh doanh có tính cạnh tranh cao. Người có liên quan bao gồm: Vợ/chồng, cha/mẹ, con, anh/chị em ruột của người đại diện theo pháp luật.
Điều kiện về trụ sở chính của công ty
Trụ sở chính của công ty là nơi công ty đặt các cơ quan quản lý và hoạt động kinh doanh chính. Trụ sở chính của công ty phải được xác định rõ địa chỉ trên lãnh thổ Việt Nam và được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Để đáp ứng điều kiện về trụ sở chính của công ty, bạn cần có một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà, đất của công ty.
- Hợp đồng thuê nhà, thuê đất hoặc hợp đồng cho thuê lại nhà, đất của công ty với thời hạn tối thiểu 01 năm.
- Giấy ủy quyền sử dụng nhà, đất của công ty do người có quyền sử dụng nhà, đất cấp.
Điều kiện về tên công ty
Tên công ty là danh hiệu để phân biệt công ty với các tổ chức, cá nhân khác trong quan hệ pháp lý và kinh doanh. Tên công ty phải được đăng ký và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Để đặt tên công ty, bạn cần lưu ý một số điều dưới đây:
- Tên công ty phải bao gồm 2 thành tố: Loại hình doanh nghiệp (ví dụ: Công ty TNHH, Công ty CP, Công ty HD, DNTN) và Tên riêng (ví dụ: ABC, XYZ, Thành Công).
- Tên công ty phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty và được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty phát hành.
- Tên công ty có thể có tên bằng tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài tương ứng. Tên bằng tiếng nước ngoài của công ty phải được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của công ty.
- Tên viết tắt của công ty phải được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
- Tên công ty không được trùng hoàn toàn hoặc gây nhầm lẫn với các công ty khác đã đăng ký. Có một số trường hợp được coi là trùng hoặc gây nhầm lẫn, ví dụ: tên được đọc giống nhau, chỉ khác bởi ký hiệu “&”, số tự nhiên, số thứ tự, các chữ cái tiếng Việt, các từ “tân”, “mới”, “miền bắc”, “miền nam” v.v.
- Tên công ty không được sử dụng các từ ngữ vi phạm đạo đức, văn hóa, thuần phong mỹ tục Việt Nam hoặc tên của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội.
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh là lĩnh vực hoạt động mà công ty tham gia để tạo ra sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ. Ngành nghề kinh doanh của công ty phải được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải tuân thủ các quy định của pháp luật.
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, công ty được tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Các ngành nghề bị cấm kinh doanh bao gồm:
- Kinh doanh ma túy.
- Kinh doanh các loại vũ khí và vật liệu nổ.
- Kinh doanh các loại hàng hóa và dịch vụ vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
- Kinh doanh các loại hàng hóa và dịch vụ vi phạm an ninh quốc gia và trật tự xã hội.
- Kinh doanh các loại hàng hóa và dịch vụ vi phạm sức khỏe con người và tính mạng của động vật.
Ngoài ra, có một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà công ty chỉ được tham gia khi đã có giấy phép hoặc chứng nhận điều kiện kinh doanh từ cơ quan có thẩm quyền. Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện bao gồm:
- Kinh doanh bảo hiểm.
- Kinh doanh y tế.
- Kinh doanh giáo dục.
- Kinh doanh du lịch.
- Kinh doanh bất động sản.
- Kinh doanh chứng khoán.
- Kinh doanh ngân hàng.
- Kinh doanh vận tải.
- Kinh doanh truyền thông.
- Kinh doanh năng lượng.
Điều kiện riêng đối với từng loại hình doanh nghiệp
Bên cạnh các điều kiện chung khi thành lập công ty, doanh nghiệp mà bạn phải thực hiện, bạn còn phải tuân thủ các điều kiện riêng tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà bạn chọn. Trong phần này, VPEXPRESS sẽ giới thiệu về điều kiện riêng đối với loại hình công ty cổ phần.
Có thể bạn quan tâm
Chữ ký số là gì?
Vốn điều lệ là gì?
Các loại hình công ty doanh nghiệp tại VN hiện nay
Điều kiện thành lập Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần gọi là cổ phần. Cổ đông trong công ty có thể là cá nhân hoặc tổ chức, số lượng tối thiểu là 3 và không giới hạn số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp bị hạn chế theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
Để thành lập công ty cổ phần, bạn cần đáp ứng các điều kiện riêng sau đây:
- Số lượng cổ đông: Tối thiểu là 3 và không giới hạn số lượng tối đa. Trong suốt quá trình hoạt động của công ty, số lượng cổ đông luôn phải từ 3 trở lên.
- Vốn điều lệ: Không có quy định về mức vốn tối thiểu trừ những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định. Vốn điều lệ được xác định bằng tổng mệnh giá của các cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty.
- Tên công ty: Phải có thành tố “Công ty cổ phần” hoặc “Công ty CP” hoặc “CP” sau tên riêng của công ty. Tên riêng của công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác đã được đăng ký trước trong toàn quốc gia.
- Cơ cấu tổ chức: Bao gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (hoặc Kiểm toán viên), Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) và các bộ phận khác theo quyết định của Hội đồng quản trị. Các thành viên trong các cơ quan quản lý của công ty phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập hoặc tham gia quản lý doanh nghiệp.
Để hiểu rõ hơn về các điều kiện riêng cho từng loại hình doanh nghiệp khác nhau, bạn có thể tham khảo bảng sau:
Loại hình doanh nghiệp | Số lượng thành viên | Vốn điều lệ | Tên công ty | Cơ cấu tổ chức |
Công ty cổ phần | Từ 3 trở lên, không giới hạn tối đa | Không quy định, trừ ngành nghề có vốn pháp định | Có thành tố “Công ty cổ phần” hoặc “Công ty CP” hoặc “CP” sau tên riêng | Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (hoặc Kiểm toán viên), Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) |
Công ty TNHH một thành viên | Chỉ có 1 cá nhân hoặc tổ chức là chủ sở hữu | Không quy định, trừ ngành nghề có vốn pháp định | Có thành tố “Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên” hoặc “Công ty TNHH một thành viên” sau tên riêng | Chủ tịch công ty, Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) hoặc Hội đồng thành viên, Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc), Ban kiểm soát (nếu có) |
Công ty TNHH hai thành viên trở lên | Từ 2 đến 50 cá nhân hoặc tổ chức | Không quy định, trừ ngành nghề có vốn pháp định | Có thành tố “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “Công ty TNHH” sau tên riêng | Đại hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị (nếu có), Ban kiểm soát (hoặc Kiểm toán viên), Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) |
Công ty hợp danh | Ít nhất 2 thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn | Không quy định, trừ ngành nghề có vốn pháp định | Có thành tố “Công ty hợp danh” sau tên riêng | Thành viên hợp danh hoặc người được ủy quyền làm người đại diện theo pháp luật của công ty |
Doanh nghiệp tư nhân | Chỉ có 1 cá nhân làm chủ sở hữu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về hoạt động của doanh nghiệp | Không quy định, trừ ngành nghề có vốn pháp định | Có thành tố “Doanh nghiệp tư nhân” sau tên riêng | Chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc người được thuê làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp |
Các câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp khi bạn muốn thành lập công ty, doanh nghiệp tại Việt Nam:
Cần chuẩn bị những gì để thành lập công ty?
Bạn cần chuẩn bị các hồ sơ, thủ tục theo quy định của pháp luật, bao gồm: Đơn đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty; Danh sách cổ đông và số cổ phần sở hữu; Bản sao công chứng giấy tờ tùy thân của các cổ đông, người đại diện theo pháp luật; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất, thuê nhà làm trụ sở công ty; Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh.
Thời gian để thành lập công ty là bao lâu?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, thời gian để cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, thời gian này có thể kéo dài hơn nếu bạn cần xin giấy phép hoặc chứng nhận điều kiện kinh doanh cho một số ngành nghề đặc thù.
Chi phí để thành lập công ty là bao nhiêu?
Chi phí để thành lập công ty bao gồm: Phí đăng ký doanh nghiệp; Phí công chứng, dịch thuật, in ấn; Phí thuê dịch vụ tư vấn luật (nếu có); Phí thuê trụ sở, mua thiết bị, tuyển dụng nhân sự; Phí đóng thuế môn bài và các khoản phí khác theo quy định của pháp luật. Chi phí cụ thể sẽ phụ thuộc vào quy mô, ngành nghề và vị trí của công ty.
Có thể thành lập công ty với một mình không?
Nếu bạn muốn thành lập công ty một mình, bạn có thể chọn loại hình doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH một thành viên. Bạn không thể thành lập công ty cổ phần với một mình vì loại hình này yêu cầu tối thiểu 3 cổ đông.
| Vpexpress chuyên dịch vụ CHO THUÊ VĂN PHÒNG tại TP HCM. Uy tín & Chuyên nghiệp. Hoàn toàn miễn phí dịch vụ.
- Hotline 24/7: 0938 70 11 88 Mr Vũ Long
- Địa chỉ: Tầng 4, Số 375 - 377 Nguyễn Thái Bình, Phường 12, Quận Tân Bình.
- Mail: vpexpress.vn@gmail.com
- Website: https://vpexpress.vn/