Danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam mới nhất

Tại Hội nghị Trung ương 11 khóa XIII (10-12/4, Hà Nội), Ban Chấp hành Trung ương đã thống nhất giảm số đơn vị hành chính cấp tỉnh từ 63 xuống còn 34 tỉnh, thành phố (bao gồm 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc Trung ương), nhằm tinh gọn bộ máy hành chính.

Danh sách 34 Tỉnh thành Việt Nam mới nhất

Dưới đây là bảnh danh sách tỉnh thành Việt Nam trước sau khi sáp nhập. Bao gồm 26 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc Trung Ương là: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.

Bảng thông kê 34 Tỉnh thành Việt Nam sau khi sáp nhập từ 63 tỉnh thành

STT Tỉnh/Thành phố Trung tâm hành chính Diện tích (km²) Dân số (triệu người)
1 Thành phố Hà Nội Không thay đổi 3.359,8 8,5871
2 Thành phố Hải Phòng Thành phố Hải Phòng 3.194,8 4,0619
3 Phú Thọ Tỉnh Phú Thọ 9.369,9 3,6226
4 Quảng Ninh Không thay đổi 6.207,9 1,3812
5 Bắc Ninh Tỉnh Bắc Ninh 4.718,6 3,8041
6 Ninh Bình Tỉnh Ninh Bình 3.972,5 3,7901
7 Hưng Yên Tỉnh Hưng Yên 2.514,8 3,1833
8 Tuyên Quang Tỉnh Tuyên Quang 13.165,4 1,7121
9 Lào Cai Tỉnh Yên Bái 15.289,9 1,6354
10 Sơn La Không thay đổi 14.109,8 1,3133
11 Lai Châu Không thay đổi 9.068,7 0,4893
12 Điện Biên Không thay đổi 9.539,2 0,6462
13 Lạng Sơn Không thay đổi 8.310,2 0,8073
14 Thái Nguyên Tỉnh Thái Nguyên 8.412,0 1,6768
15 Cao Bằng Không thay đổi 6.700,4 0,5479
16 Thanh Hóa Không thay đổi 11.114,7 3,7395
17 Nghệ An Không thay đổi 16.486,5 3,4420
18 Hà Tĩnh Không thay đổi 5.994,4 1,3237
19 Quảng Trị Tỉnh Quảng Bình 12.700,0 1,5729
20 Thừa Thiên – Huế Không thay đổi 4.947,1 1,1165
21 Thành phố Đà Nẵng Thành phố Đà Nẵng 11.859,6 2,7713
22 Quảng Ngãi Tỉnh Quảng Ngãi 14.822,5 1,8394
23 Gia Lai Tỉnh Bình Định 19.012,4 2,2809
24 Đắk Lắk Tỉnh Đắk Lắk 18.392,0 2,8900
25 Khánh Hòa Tỉnh Khánh Hòa 8.555,3 1,8618
26 Lâm Đồng Tỉnh Lâm Đồng 24.233,1 3,2857
27 Thành phố Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh 6.772,6 13,4676
28 Đồng Nai Tỉnh Đồng Nai 12.737,2 4,3559
29 Tây Ninh Tỉnh Tây Ninh 8.536,5 2,9383
30 Thành phố Cần Thơ Thành phố Cần Thơ 6.360,8 3,1860
31 An Giang Tỉnh Kiên Giang 9.888,8 3,6616
32 Cà Mau Tỉnh Cà Mau 7.942,4 2,1326
33 Vĩnh Long Tỉnh Vĩnh Long 6.296,2 3,3488
34 Tiền Giang Tỉnh Tiền Giang 5.938,7 3,3909

Các tỉnh sẽ bị sáp nhập

STT Tỉnh/Thành phố mới Diện tích (km²) Dân số (triệu người) Tỉnh sáp nhập Trung tâm hành chính
ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG
33.338,3 28,066.300
1 Hà Nội 3.359,8 8.587,100 Không thay đổi Không thay đổi
2 Hải Phòng 3.194,8 4.061,900 Hải Dương TP. Hải Phòng
3 Phú Thọ 9.369,9 3.622,600 Vĩnh Phúc, Hòa Bình Tỉnh Phú Thọ
4 Quảng Ninh 6.207,9 1.381,200 Không thay đổi Không thay đổi
5 Bắc Ninh 4.718,6 3.804,100 Bắc Giang Tỉnh Bắc Ninh
6 Ninh Bình 3.972,5 3.790,100 Nam Định, Hà Nam Tỉnh Ninh Bình
7 Hưng Yên 2.514,8 3.183,300 Thái Bình Tỉnh Hưng Yên
TRUNG DU VÀ
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
82.563,3 8.328,300
1 Tuyên Quang 13.165,4 1.712,100 Hà Giang Tỉnh Tuyên Quang
2 Lào Cai 15.289,9 1.635,400 Yên Bái Tỉnh Yên Bái
3 Sơn La 14.109,8 1.313,300 Không thay đổi Không thay đổi
4 Lai Châu 9.068,7 489,300 Không thay đổi Không thay đổi
5 Điện Biên 9.539,2 646,200 Không thay đổi Không thay đổi
6 Lạng Sơn 8.310,2 807,300 Không thay đổi Không thay đổi
7 Thái Nguyên 8.412,0 1.676,800 Bắc Kạn Tỉnh Thái Nguyên
8 Cao Bằng 6.700,4 547,900 Không thay đổi Không thay đổi
BẮC TRUNG BỘ 33.595,6 8.505,200
1 Thanh Hóa 11.114,7 3.739,500 Không thay đổi Không thay đổi
2 Nghệ An 16.486,5 3.442,000 Không thay đổi Không thay đổi
3 Hà Tĩnh 5.994,4 1.323,700 Không thay đổi Không thay đổi
NAM TRUNG BỘ
TÂY NGUYÊN
116.790,5 18.377,000
1 Quảng Trị 12.700,0 1.572,900 Quảng Bình Tỉnh Quảng Bình
2 Thừa Thiên – Huế 4.947,1 1.116,500 Không thay đổi Không thay đổi
3 Đà Nẵng 11.859,6 2.771,300 Quảng Nam TP. Đà Nẵng
4 Quảng Ngãi 14.822,5 1.839,400 Kon Tum Tỉnh Quảng Ngãi
5 Gia Lai 19.012,4 2.280,900 Bình Định Tỉnh Bình Định
6 Đắk Lắk 18.392,0 2.890,000 Phú Yên Tỉnh Đắk Lắk
7 Khánh Hòa 8.555,3 1.861,800 Ninh Thuận Tỉnh Khánh Hòa
8 Lâm Đồng 24.233,1 3.285,700 Đắk Nông Tỉnh Lâm Đồng
ĐÔNG NAM BỘ 28.046,3 20.761,800
1 TP. Hồ Chí Minh 6.772,6 13.467,600 Bình Dương, Bà Rịa-VT TP. Hồ Chí Minh
2 Đồng Nai 12.737,2 4.355,900 Bình Phước Tỉnh Đồng Nai
3 Tây Ninh 8.536,5 2.938,300 Long An Tỉnh Tây Ninh
ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
36.426,9 15.719,900
1 TP. Cần Thơ 6.360,8 3.186,000 Hậu Giang, Sóc Trăng TP. Cần Thơ
2 An Giang 9.888,8 3.661,600 Kiên Giang Tỉnh Kiên Giang
3 Cà Mau 7.942,4 2.132,600 Bạc Liêu Tỉnh Cà Mau
4 Vĩnh Long 6.296,2 3.348,800 Bến Tre, Trà Vinh Tỉnh Vĩnh Long
5 Tiền Giang 5.938,7 3.390,900 Đồng Tháp Tỉnh Tiền Giang

Danh sách 63 Tỉnh thành Việt Nam trước khi sáp nhật

Dưới đây là bảnh danh sách tỉnh thành Việt Nam trước khi sáp nhập. Bao gồm 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc Trung Ương là: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.

Danh sách 63 Tỉnh thành Việt Nam trước khi sáp nhật
Danh sách 63 Tỉnh thành Việt Nam trước khi sáp nhật
STT Tên tỉnh, thành phố Mã viết tắt Tỉnh lỵ Khu vực Năm thành lập Dân số (người) Diện tích (km²) Mật độ (người/km²) Hành chính cấp huyện Biển số xe ẩnMã vùng ĐT
1 Hà Giang HAG Thành phố Hà Giang Đông Bắc Bộ 1891 854.679 7.929,5 108 11 23 219
2 Cao Bằng CBA Thành phố Cao Bằng Đông Bắc Bộ 1499 530.341 6.700,3 79 10 11 206
3 Lào Cai LCA Thành phố Lào Cai Tây Bắc Bộ 1907 730.42 6.364 115 9 24 214
4 Sơn La SLA Thành phố Sơn La Tây Bắc Bộ 1895 1.248.415 14.123,5 88 12 26 212
5 Lai Châu LCH Thành phố Lai Châu Tây Bắc Bộ 1909 460.196 9.068,8 51 8 25 213
6 Bắc Kạn BKA Thành phố Bắc Kạn Đông Bắc Bộ 1900 313.905 4.859,96 65 8 97 209
7 Lạng Sơn LSO Thành phố Lạng Sơn Đông Bắc Bộ 1831 781.655 8.310,2 94 11 12 205
8 Tuyên Quang TQU Thành phố Tuyên Quang Đông Bắc Bộ 1831 784.811 5.867,9 134 7 22 207
9 Yên Bái YBA Thành phố Yên Bái Tây Bắc Bộ 1900 821.03 6.887,7 119 9 21 216
10 Thái Nguyên TNG Thành phố Thái Nguyên Đông Bắc Bộ 1831 1.286.751 3.536,4 364 9 20 208
11 Điện Biên DBI Thành phố Điện Biên Phủ Tây Bắc Bộ 2004 598.856 9.541 63 10 27 215
12 Phú Thọ PTH Thành phố Việt Trì Đông Bắc Bộ 1891 1.463.726 3.534,6 414 13 19 210
13 Vĩnh Phúc VPH Thành phố Vĩnh Yên Đồng bằng sông Hồng 1950 1.154.154 1.235,2 934 9 88 211
14 Bắc Giang BGI Thành phố Bắc Giang Đông Bắc Bộ 1895 1.803.950 3.851,4 468 10 13 và 98 204
15 Bắc Ninh BNI Thành phố Bắc Ninh Đồng bằng sông Hồng 1831 1.368.840 822,7 1.664 8 13 và 99 222
16 Hà Nội HNO Quận Hoàn Kiếm Đồng bằng sông Hồng 1010 8.053.663 3.358,9 2.398 30 29 đến 33 và 40 24
17 Quảng Ninh QNI Thành phố Hạ Long Đông Bắc Bộ 1963 1.320.324 6.177,7 214 13 14 203
18 Hải Dương HDU Thành phố Hải Dương Đồng bằng sông Hồng 1469 1.892.254 1.668,2 1.135 12 34 220
19 Hải Phòng HPH Quận Hồng Bàng Đồng bằng sông Hồng 1888 2.310.280 1.526,5 1.513 15 15 và 16 225
20 Hòa Bình HBI Thành phố Hòa Bình Tây Bắc Bộ 1886 854.131 4.591 186 10 28 218
21 Hưng Yên HYE Thành phố Hưng Yên Đồng bằng sông Hồng 1831 1.252.731 930,2 1.347 10 89 221
22 Hà Nam HNA Thành phố Phủ Lý Đồng bằng sông Hồng 1890 852.8 860,9 991 6 90 226
23 Thái Bình TBI Thành phố Thái Bình Đồng bằng sông Hồng 1890 1.860.447 1.570,5 1.185 8 17 227
24 Nam Định NDI Thành phố Nam Định Đồng bằng sông Hồng 1832 1.780.393 1.668 1.067 10 18 228
25 Ninh Bình NBI Hoa Lư Đồng bằng sông Hồng 1831 982.487 1.387 708 8 35 229
26 Thanh Hóa THO Thành phố Thanh Hóa Bắc Trung Bộ 1029 4.357.523 11.114,71 392 27 36 237
27 Nghệ An NAN Thành phố Vinh Bắc Trung Bộ 1469 3.327.791 16.493,7 202 21 37 238
28 Hà Tĩnh HTI Thành phố Hà Tĩnh Bắc Trung Bộ 1831 1.288.866 5.990,7 215 13 38 239
29 Quảng Bình QBI Thành phố Đồng Hới Bắc Trung Bộ 1604 895.43 8.065,3 111 8 73 232
30 Quảng Trị QTR Thành phố Đông Hà Bắc Trung Bộ 1832 632.375 4.739,8 133 10 74 233
31 Huế HUE Quận Thuận Hóa Bắc Trung Bộ 1822 1.128.620 5.048,2 224 9 75 234
32 Đà Nẵng DNG Quận Hải Châu Duyên hải Nam Trung Bộ 1888 1.134.310 1.284,9 883 8 43 236
33 Quảng Nam QNA Thành phố Tam Kỳ Duyên hải Nam Trung Bộ 1831 1.495.812 10.574,7 141 18 92 235
34 Quảng Ngãi QNG Thành phố Quảng Ngãi Duyên hải Nam Trung Bộ 1831 1.231.697 5.135,2 240 13 76 255
35 Kon Tum KTU Thành phố Kon Tum Tây Nguyên 1913 540.438 9.674,2 56 10 82 260
36 Gia Lai GLA Thành phố Pleiku Tây Nguyên 1932 1.513.847 15.510,8 98 17 81 269
37 Bình Định BDI Thành phố Quy Nhơn Duyên hải Nam Trung Bộ 1790 1.486.918 6.066,2 245 11 77 256
38 Phú Yên PYE Thành phố Tuy Hòa Duyên hải Nam Trung Bộ 1610 961.152 5.023,4 191 9 78 257
39 Đắk Lắk DLA Thành phố Buôn Ma Thuột Tây Nguyên 1904 1.869.322 13.030,5 143 15 47 262
40 Khánh Hòa KHO Thành phố Nha Trang Duyên hải Nam Trung Bộ 1653 1.231.107 5.137,8 240 9 79 258
41 Đắk Nông DNO Thành phố Gia Nghĩa Tây Nguyên 2004 622.168 6.509,3 96 8 48 261
42 Lâm Đồng LDO Thành phố Đà Lạt Tây Nguyên 1958 1.296.606 9.783,2 133 12 49 263
43 Ninh Thuận NTH Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm Duyên hải Nam Trung Bộ 1889 590.467 3.355,3 176 7 85 259
44 Bình Phước BPH Thành phố Đồng Xoài Đông Nam Bộ 1956 994.679 6.877 145 11 93 271
45 Tây Ninh TNI Thành phố Tây Ninh Đông Nam Bộ 1836 1.169.165 4.041,4 289 9 70 276
46 Bình Dương BDU Thành phố Thủ Dầu Một Đông Nam Bộ 1888 2.426.561 2.694,7 900 9 61 274
47 Đồng Nai DNA Thành phố Biên Hòa Đông Nam Bộ 1802 3.097.107 5.905,7 524 11 39 và 60 251
48 Bình Thuận BTH Thành phố Phan Thiết Duyên hải Nam Trung Bộ 1653 1.230.808 7.812,8 158 10 86 252
49 Thành phố Hồ Chí Minh HCM Quận 1 Đông Nam Bộ 1698 8.993.082 2.061 4.363 22 50 đến 59 và 41 28
50 Long An LAN Thành phố Tân An Đồng bằng sông Cửu Long 1955 1.688.547 4.490,2 376 15 62 272
51 Bà Rịa – Vũng Tàu BRV Thành phố Bà Rịa Đông Nam Bộ 1888 1.148.313 1.980,8 580 8 72 254
52 Đồng Tháp DTH Thành phố Cao Lãnh Đồng bằng sông Cửu Long 1976 1.599.504 3.383,8 473 12 66 277
53 An Giang AGI Thành phố Long Xuyên Đồng bằng sông Cửu Long 1832 1.908.352 3.536,7 540 11 67 296
54 Tiền Giang TGI Thành phố Mỹ Tho Đồng bằng sông Cửu Long 1976 1.764.185 2.510,5 703 11 63 273
55 Vĩnh Long VLO Thành phố Vĩnh Long Đồng bằng sông Cửu Long 1832 1.022.791 1.475 693 8 64 270
56 Bến Tre BTR Thành phố Bến Tre Đồng bằng sông Cửu Long 1888 1.288.463 2.394,6 538 9 71 275
57 Cần Thơ CTH Quận Ninh Kiều Đồng bằng sông Cửu Long 1888 1.235.171 1.439,2 858 9 65 292
58 Kiên Giang KGI Thành phố Rạch Giá Đồng bằng sông Cửu Long 1955 1.723.067 6.348,8 271 15 68 297
59 Trà Vinh TVI Thành phố Trà Vinh Đồng bằng sông Cửu Long 1888 1.009.168 2.358,2 428 9 84 294
60 Hậu Giang HUG Thành phố Vị Thanh Đồng bằng sông Cửu Long 2004 733.017 1.621,8 452 8 95 293
61 Sóc Trăng STR Thành phố Sóc Trăng Đồng bằng sông Cửu Long 1888 1.199.653 3.311,8 362 11 83 299
62 Bạc Liêu BLI Thành phố Bạc Liêu Đồng bằng sông Cửu Long 1888 907.236 2.669 340 7 94 291
63 Cà Mau CMA Thành phố Cà Mau Đồng bằng sông Cửu Long 1955 1.194.476 5.294,8 226 9 69 290

Như vậy, sau Hội nghị Trung ương 11 khóa XIII (10-12/4, Hà Nội), Việt Nam sẽ giảm từ 63 xuống còn 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc Trung ương. Đây có thể được coi là một bước ngoặt lớn trong công cuộc cải cách hành chính, mở ra một giai đoạn phát triển mới với nhiều lợi ích và tầm nhìn chiến lược.

Sau Hội nghị Trung ương 11 khóa XIII (10-12/4, Hà Nội), Việt Nam sẽ giảm từ 63 xuống còn 34 đơn vị hành chính
Sau Hội nghị Trung ương 11 khóa XIII (10-12/4, Hà Nội), Việt Nam sẽ giảm từ 63 xuống còn 34 đơn vị hành chính

Lợi ích của việc sáp nhập tỉnh thành

  1. Tinh gọn bộ máy hành chính: Việc giảm số lượng đơn vị hành chính giúp tối ưu hóa cơ cấu tổ chức, giảm bớt tầng nấc trung gian, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. Bộ máy gọn nhẹ sẽ giảm chi phí hành chính, tiết kiệm ngân sách cho các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội.
  2. Tăng cường hiệu quả quản lý và phát triển vùng: Sáp nhập tạo ra các đơn vị hành chính có quy mô lớn hơn, tập trung nguồn lực về tài chính, nhân sự và cơ sở hạ tầng. Điều này giúp thúc đẩy phát triển kinh tế vùng, đặc biệt ở các khu vực có tiềm năng nhưng trước đây bị phân tán.
  3. Thúc đẩy đô thị hóa và hiện đại hóa: Các thành phố trực thuộc Trung ương được mở rộng sẽ đóng vai trò đầu tàu kinh tế, thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp, dịch vụ và công nghệ cao, đồng thời lan tỏa động lực tăng trưởng đến các tỉnh lân cận.
  4. Tăng tính liên kết và cạnh tranh quốc gia: Một hệ thống hành chính thống nhất và mạnh mẽ hơn sẽ giúp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh trên trường quốc tế, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu.

Tầm nhìn chiến lược của Việt Nam

Việc sáp nhập 63 tỉnh thành xuống còn 34 phản ánh tầm nhìn dài hạn của Việt Nam hướng tới một quốc gia hiện đại, phát triển bền vững. Đây không chỉ là sự thay đổi về mặt hành chính mà còn là bước đi chiến lược nhằm:

  • Xây dựng mô hình quản lý tiên tiến: Việt Nam hướng tới một mô hình quản trị tinh gọn, ứng dụng công nghệ số và quản lý thông minh, đáp ứng yêu cầu của thời đại 4.0.
  • Phát triển kinh tế bền vững: Tái cơ cấu hành chính tạo nền tảng để phân bổ nguồn lực hợp lý, tập trung vào các ngành kinh tế mũi nhọn như công nghệ, năng lượng sạch và du lịch.
  • Nâng cao chất lượng sống: Việc quy hoạch lại các đơn vị hành chính sẽ đi đôi với cải thiện hạ tầng, dịch vụ công và môi trường sống, đảm bảo người dân được thụ hưởng những thành quả phát triển đồng đều hơn.
  • Khẳng định vị thế khu vực và quốc tế: Một Việt Nam với hệ thống hành chính hiệu quả, kinh tế mạnh mẽ sẽ củng cố vai trò quan trọng trong khu vực ASEAN và trên trường quốc tế.

Bước ngoặt này không chỉ là sự thay đổi về số lượng mà còn là minh chứng cho quyết tâm của Việt Nam trong việc kiến tạo một tương lai thịnh vượng, bền vững và hội nhập.

5/5 - (1 bình chọn)

| Vpexpress chuyên dịch vụ CHO THUÊ VĂN PHÒNG tại TP HCM. Uy tín & Chuyên nghiệp. Hoàn toàn miễn phí dịch vụ.

  • Hotline 24/7: 0938 70 11 88 Mr Vũ Long
  • Địa chỉ: Tầng 4, Số 375 - 377 Nguyễn Thái Bình, Phường 12, Quận Tân Bình.
  • Mail: vpexpress.vn@gmail.com
  • Website: https://vpexpress.vn/

Để lại một bình luận